Chỉ số đô la Mỹ, đo lường đồng đô la Mỹ so với sáu loại tiền tệ chính, giảm 0,05% trong ngày để đóng cửa ở mức 98,741 vào cuối thị trường ngoại hối. Vào cuối phiên giao dịch tại New York, đồng euro trị giá 1,1442 đô la, tăng từ 1,1421 đô la trong phiên trước đó và đồng bảng Anh trị giá 1,3580 đô la, tăng từ 1,3558 đô la trong phiên trước đó. Đồng đô la Mỹ trị giá 143,63 yên, tăng từ 142,81 yên trong phiên trước, đồng đô la Mỹ trị giá 0,8204 franc Thụy Sĩ, tăng từ 0,8178 franc Thụy Sĩ trong phiên trước, đồng đô la Mỹ trị giá 1,3661 đô la Canada, giảm so với 1,3665 đô la Canada trong phiên trước và đồng đô la Mỹ trị giá 9,5687 kronor Thụy Điển, giảm so với 9,5725 kronor Thụy Điển trong phiên trước.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Chỉ số đô la Mỹ giảm trong 5 ngày
Chỉ số đô la Mỹ, đo lường đồng đô la Mỹ so với sáu loại tiền tệ chính, giảm 0,05% trong ngày để đóng cửa ở mức 98,741 vào cuối thị trường ngoại hối. Vào cuối phiên giao dịch tại New York, đồng euro trị giá 1,1442 đô la, tăng từ 1,1421 đô la trong phiên trước đó và đồng bảng Anh trị giá 1,3580 đô la, tăng từ 1,3558 đô la trong phiên trước đó. Đồng đô la Mỹ trị giá 143,63 yên, tăng từ 142,81 yên trong phiên trước, đồng đô la Mỹ trị giá 0,8204 franc Thụy Sĩ, tăng từ 0,8178 franc Thụy Sĩ trong phiên trước, đồng đô la Mỹ trị giá 1,3661 đô la Canada, giảm so với 1,3665 đô la Canada trong phiên trước và đồng đô la Mỹ trị giá 9,5687 kronor Thụy Điển, giảm so với 9,5725 kronor Thụy Điển trong phiên trước.